Mạo Từ Xác Định Trong tiếng Pháp

 Mạo Từ Xác Định Trong tiếng Pháp

Mạo từ xác định trong tiếng Pháp - ARTICLE DÉFINI 

Đầu tiên, hình thức của mạo từ xác định được chia như sau: 

  • mạo từ giống đực số ít: LE
  • mạo từ giống cái số ít: LA
  • mạo từ số nhiều: LES 
  • mạo từ số ít khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm h câm: L’

Cách sử dụng mạo từ xác định trong tiếng Pháp

Chúng ta dùng mạo từ xác định để chỉ định một cái gì đó “độc nhất vô nhị” trong thế giới này, do đó có thể dùng để chỉ: 

Danh từ chỉ định hành tinh, lục địa,châu lục, quốc gia, một khu vực hay thậm chí là một thành phố.

Par exemple

  • le Soleil (Mặt trời), l’Asie (Châu Á), le Brésil (quốc gia Brazil)
  • Il y a 5 continents: l'Asie, l'Europe, l'Océanie, l'Afrique et  l'Amérique.

        Có 5 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Đại Dương, châu Phi và châu Mỹ

Danh từ được xác định cụ thể.

Par exemple

  • la rue Lê Văn Sỹ

         Đường Lê Văn Sỹ

  • On a trouvé un chien mort. C’est le chien de ma voisine

         Chúng tôi tìm thấy một con chó chết. Đó là con chó của hàng xóm của tôi. 

  • le père de Jean

        Cha của John

Ngày tháng và thời gian.

Par exemple

  • le 2 mars 2022

         Ngày 2 tháng 3 năm 2022

  • J'ai obtenu mon diplôme le mardi 22 avril 2022.

        Tôi tốt nghiệp vào Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2022. 

Ngày trong tuần và thói quen thường xuyên.

Par exemple:

  • J’ai le cours d’anglais le vendredi matin. (=tous les vendredis matin) 

         Tôi có lớp ngữ tiếng anh vào sáng thứ Sáu.( tất cả sáng thứ sáu) 

  • Je fais des exercices tous les matins.

        Tôi tập thể dục mỗi buổi sáng. (thói quen thường xuyên) 

Sau các động từ thể hiện sở thích: aimer, adorer, préférer, détester,... 

Par exemple:

  • J’aime les films. 

        Tôi thích phim ảnh 

  • Les jeunes aiment les achats en ligne. 

         Người trẻ thích việc mua sắm trực tuyến.

Chỉ danh từ chỉ bộ phận cơ thể có mối quan hệ rõ ràng với chủ ngữ. 

Par exemple:

  • Cherri a les cheveux longs et blonds 

         Cherri có mái tóc dài màu vàng. 

  • Cette femme a souvent mal à l’estomac.

         Người phụ nữ này thường xuyên bị đau bụng. 

Chỉ một danh từ được xác định bởi ngữ cảnh. 

Par exemple:

  • Tu as la clé? (Quand on est devant une porte)

         Bạn có chìa khóa không? (Khi bạn đang đứng trước cửa) 

  • La mère a porté plainte contre la crèche. (Celle dont on vient d’évoquer) 

         Người mẹ đã đệ đơn khiếu nại nhà trẻ. (cái vừa đề cập đến)

Chỉ một loài, khái niệm,...

Par exemple:

  • Le chat est un animal domestique. 

         Con mèo là vật nuôi trong nhà. 

  • L’autorité est une qualité de l’homme. 

         Uy tín là một phẩm chất của con người. 

  • La cupidité -> une cupidité excessive 

         Sự tham lam -> tham lam quá mức. 

Khi quan hệ sở hữu được biểu thị bằng đại từ.

Par exemple:

  • Pour lutter contre le pademie covid-19, lavez-vous souvent les mains. 

         Để phòng chống dịch bệnh covid 19, hãy rửa tay thường xuyên. 

  • Je lui ai pris par l’épaule. 

         Tôi khoác vai anh ấy. 

  • J’ai pris son bras -> Je lui ai pris le bras. 

        Tôi nắm lấy cánh tay của anh ấy. 

Khi đi kèm so sánh nhất. 

Par exemple:

  • Le pays le plus cher à mon coeur est mon pays. 

         Đất nước thân yêu nhất trong trái tim tôi chính là tổ quốc tôi. 

  • En classe, Quang Huy a obtenu la note maximale.

        Trong lớp, Quang Huy đạt được điểm cao nhất. 

Để biểu thị sự đo đạc: le kilo (kilôgram), le mètre (mét), le litre (lít),... 

Par exemple:

  • Les fraises, ça coûte combien le kilo?

         Dâu này bao nhiêu một kí?

  • Les voitures roulent à 150 km à l'heure. 

        Ô tô đi với vận tốc 150 km một giờ. 

Khi tính từ, quá khứ phân từ, động từ,... được dùng như một danh từ. 

Par exemple:

  • beau (adj)-> On aime le beau.

        đẹp đẽ -> Chúng tôi yêu thích cái đẹp.

  • interdit (v) -> L’interdit pousse les gens à braver. 

         cấm -> Việc cấm đoán đẩy người ta đến chỗ bất chấp hơn. 





Đăng nhận xét

0 Nhận xét