Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Pháp với il y a, c’est, il est, voici/voilà

Cụm từ IL Y A

+ Để chỉ sự tồn tại của một người hay một vật, người ta dùng il y a + danh từ. 
+ Cụm từ IL Y A nghĩa là “CÓ”, chỉ rõ những người, ý kiến hoặc vật. 
Il y a là bất biến (không thay đổi) ở dạng số nhiều.

Il y a des problèmes dans ces documents. Có các lỗi trong các tài liệu này.
Il y a un médecin dans la salle ? 
Có bác sĩ trong phòng không ?
Il y a une touriste devant le musée. 
Có một du khách nữ ở phía trước viện bảo tàng.
Il y a des arbres dans le parc. 
Có nhiều cây trong công viên.


+ Phủ định của il y a là il n’y a pas de/d’, theo sau là danh từ số ít hoặc số nhiều.

Il n’y a pas d’arbres dans mon jardin. Không có bất cứ cây trong vườn của tôi.
Il n’y a pas de restaurant ouvert ?
 Không có nhà hàng nào đang mở, phải không?

+ “C’EST” & “IL EST”


Để nói đến hay nhận dạng một đồ vật hay một người, chúng ta sử dụng C’EST.


C’EST un fruit. Đây là một trái cây.
C’EST mon voisin. 
Đây là hàng xóm của tôi.
CE SONT des fruits. 
Đây là trái cây.
CE SONT mes voisins. 
Đây là những người hàng xóm của tôi.
 “C’EST” để xác định một người hoặc một đối tượng và “IL / ELLE EST” để mô tả một người hoặc đối tượng.


 + C’EST + danh từ
 + IL / ELLE EST + tính từ.
C’est un livre. Il est rouge Đây là một cuốn sách. Nó thì màu đỏ.
C’est un homme.
 Il est grand. Đó là một người đàn ông. Anh ta thì cao.


+ Để miêu tả chung chung hoặc để nhận xét cái gì đó, ta dùng c’est + tính từ

Les roses, c’est beau. Hoa hồng đẹp.
Les glaces, c’est bon. 
Kem ngon.

Chú ý: Trường hợp tính từ đứng sau  ta luôn dùng tính từ . 


+ Để miêu tả cụ thể, ta dùng il/elle est + tính từ :
Elle est belle, cette rose. Đóa hoa này đẹp đó.


+ Với danh từ về nghề nghiệp, quốc tịch, tôn giáo, ta dùng il/elle est không mạo từ

Il est médecin (không phải “il est UN médecin”) Anh ta là bác sĩ.
Elle est française 
(không phải “elle est UNE française”) Cô ấy là người Pháp.


+ Với danh từ về nghề nghiệp, quốc tịch, tôn giáo, ta dùng il/elle est với mạo từ và với tính từ

C’est UN médecin (không phải “c’est médecin”) Đó là một bác sĩ.
C’est UNE française
 (không phải “C’est française”) Đó là một người Pháp.
C’est une BELLE voiture
. Đó là một chiếc xe hơi đẹp.
C’est une cathédrale CÉLÈBRE
. Đó là một nhà thờ nổi tiếng.



+ Voici/voilà


+ Ta dùng « voici » (đây là) hoặc voilà (đó là) để hút sự chú ý đến một cái gì hoặc một người nào đó.

Voici ma maison.
 Đây là nhà của tôi.
Voici votre livre
. Sách anh đây này.
Voici mon ami.
 Đây là người bạn tôi.
Voilà mon ami Pierre
. Đó là Pierre, bạn của tôi.
Voilà votre livre.
 Cuốn sách anh ở kia.
Voilà un brave homme
. Đó là một người tốt

Đăng nhận xét

0 Nhận xét