Cách hình thành giống cái của danh từ chỉ sinh vật
Trong tiếng Pháp, danh từ chỉ sinh vật có giống đực và giống cái. Để chỉ giống cái của một danh từ, người ta thường
sử dụng mạo từ la
hoặc une
trước danh từ, hoặc thêm các hậu tố như -e
,
-esse
, -ine
vào cuối danh từ.
Ví dụ: la chatte (con mèo cái), la lionne (sư tử cái), la vache (bò cái).
1. Sử dụng mạo từ la
hoặc une
- La thường dùng trước danh từ giống cái bắt đầu bằng phụ âm hoặc h câm.
Ví dụ: la femme (người phụ nữ), la vache, la chatte.
- Une dùng trước danh từ giống cái bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
Ví dụ: une amie (bạn nữ), une hôtesse.
2. Thêm hậu tố vào danh từ giống đực
- Hậu tố “-e”: un chien → la chienne (chó cái).
- Hậu tố “-esse”: un lion → la lionne (sư tử cái).
- Hậu tố “-ine”: un tigre → la tigresse (hổ cái).
3. Sử dụng từ riêng cho giống cái
Một số danh từ có từ riêng không theo quy tắc gắn hậu tố.
Ví dụ: un homme → une femme, un taureau → une vache.
4. Dùng “la” kết hợp tên loài
Với những danh từ chỉ loài, ta có thể dùng chung mạo từ “la” cho giống cái.
Ví dụ: la vache (bò cái), la souris (chuột cái).
Lưu ý
-
Một số danh từ có cả hai dạng nhưng khác nghĩa:
un page (trang giấy) ≠ la page (trang sách). -
Một vài trường hợp bất quy tắc khác, cần học thuộc:
un acteur → une actrice.
Ví dụ minh họa
Giống đực | Giống cái | Nghĩa |
---|---|---|
Un chat | Une chatte | Con mèo |
Un chien | Une chienne | Con chó |
Un lion | Une lionne | Sư tử |
Un tigre | Une tigresse | Hổ |
Un homme | Une femme | Người |
Un taureau | Une vache | Bò |
Un cheval | Une jument | Ngựa |
0 Nhận xét